Thương hiệu: Blackmores
Sữa Blackmores Newborn Formula số 1 900g (0-6 tháng tuổi)
Nhận Voucher
Thường Được Mua Cùng
Sản Phẩm Tương Tự
Chi Tiết Sản Phẩm
Tên sản phẩm | Sản phẩm dinh dưỡng công thức cho trẻ từ 0-6 tháng tuổi Blackmores Newborn Formula 1 |
Thương hiệu | Blackmores |
Xuất xứ thương hiệu | Úc |
Sản xuất tại | Úc |
Trọng lượng sản phẩm | 900g |
Độ tuổi phù hợp | Trẻ sơ sinh từ 0-6 tháng tuổi |
Nhà sản xuất | Blackmores Ltd 20 đại lộ Jubilee Warriewood NSW 2102, Úc; được sản xuất và đóng gói bởi Saputo Dairy Australia, địa chỉ: số 7-9 đường Schubert, Cobram, VIC 3644, Úc (EST#6439) |
Cảnh báo | . Tuân thủ đúng theo hướng dẫn. . Không thay đổi tỷ lệ sữa bột trừ khi có chỉ định y tế. . Pha sữa không đúng cách có thể dẫn tới con bạn bị ốm. Lưu ý: Không sử dụng nếu nắp thiếc bị bể. Luôn cất lại muỗng và đóng chặt nắp nhựa sau mỗi lần dùng. Có thể có một số bột vón. |
Hướng dẫn sử dụng | . Rửa tay và tất cả dụng cụ trước khi pha sữa. . Tiệt trùng tất cả dụng cụ bằng cách luộc trong vòng 5 phút hoặc bằng dụng cụ tiệt trùng đạt chuẩn. . Đun sôi nước trong vòng 5 phút và để nguội. . Khi nước nguội, lấy đúng lượng nước và sữa bột theo bảng Hướng dẫn lượng cho ăn. . Chỉ sử dụng muống kèm trong hộp sữa, nhẹ nhàng lấy đầy muỗng sữa và gạt bằng thanh gạt trong hộp. Cho bột vào nước đã chuẩn bị, đóng chặt nắp và lắc cho tới khi sữa hòa tan hết. . Kiểm tra nhiệt độ sữa đã pha bằng cổ tay bạn, sau đó cho trẻ ăn. . Luôn pha sữa riêng và mới cho từng bữa ăn. Đổ bỏ phần sữa thừa; không giữ lại để cho trẻ ăn lần sau. Lý tưởng nhất là sữa nên được pha ngay trước khi cho trẻ ăn. Nếu không, bảo quản sữa đã pha trong ngăn mát tủ lạnh và cho trẻ dùng trong vòng 24 giờ. |
Hướng dẫn bảo quản | . Bảo quản hộp ở nơi khô ráo, thoáng mát (như nơi chứa thức ăn khô). . Tránh trữ sản phẩm quá lâu ở nơi có nhiệt độ cao. Sử dụng sản phẩm trong vòng 4 tuần kể từ khi mở hộp. |
Công ty nhập khẩu | CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU LIÊN PHONG Tầng 20, Tòa nhà Leadvisors Tower, Số 643 Đường Phạm Văn Đồng, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam |

Ưu điểm nổi bật
. Dưỡng chất tiên phong INFAT OPO - hỗn hợp chất béo đặc biệt có cấu trúc và lợi ích tương đương với chất béo có trong sữa mẹ. Giúp bé giảm quấy khóc, ngủ ngon và hấp thụ tốt hơn;
. Chứa đạm Alpha-lactalbumin giàu Tryptophan giúp điều chỉnh chu kỳ ngủ thức, dễ đi vào giấc ngủ và ngủ ngon hơn;
. Prebiotic GOS (chất xơ hoà tan) đặc biệt tốt cho hệ tiêu hóa của bé, giúp bé ăn ngon, hỗ trợ tăng cân;
. 5 loại Nucleotides tương tự như trong sữa mẹ giúp tăng cường đề kháng, miễn dịch;
. Dinh dưỡng cân bằng giúp bé phát triển toàn diện (cả thể chất & trí não): Omega-3 (DHA), Lutein;
. Chứa hơn 25 chất dinh dưỡng bao gồm các vitamin và khoáng chất thiết yếu cho sự phát triển toàn diện;
. Mùi vị của sữa Blackmores thơm ngon, ngọt dịu tự nhiên. Hoàn toàn không thêm đường hoặc các chất làm ngọt nhân tạo, không chất tạo màu nhân tạo, đảm bảo mang tới cho bé những lon sữa tự nhiên, thuần khiết nhất;
. Nguồn sữa được lấy từ sữa bò ăn cỏ 100%, được chăn thả tự nhiên tại thung lũng Goulburn tại Úc. Đảm bảo không biến đổi genes, không kháng sinh, không hóc-môn tăng trưởng.
Gợi ý tỷ lệ pha
Độ tuổi | Lượng nước đun sôi để nguội (ml) | Số muỗng bột | Số bữa ăn/ngày |
0 - 2 tuần tuổi | 60 | 1 | 7 - 8 |
2 tuần - 3 tháng | 120 | 2 | 6 |
3 - 6 tháng | 180 | 3 | 5 |
Mỗi muỗng bột gạt ngang miệng = 8.8 g sữa bột.
Lưu ý: Mỗi muỗng bột pha với 60 ml nước được khoảng 67 ml sữa pha. Con bạn có thể cần nhiều hoặc ít hơn hướng dẫn. Khi trẻ được 6 tháng tuổi nên bổ sung thêm thức ăn khác cùng với sữa công thức. Chỉ sử dụng muỗng được kèm trong hộp sữa.
Thành phần
Sữa bột (milk solids), hỗn hợp dầu thực vật (đậu nành), galacto-oligosaccharide (GOS) (sữa), chất nhũ hóa (lecithin đậu nành), dầu axit arachidonic (ARA) (sữa), dầu axit docosahexaenoic (DHA) (sữa), nucleotit (5’- CMP, 5’- AMP, di Sodium 5’- UMP, di Sodium 5’- IMP, di Sodium 5’-GMP), taurine, inositol, chất chống oxy hóa (Ascorbyl palmitate, tocopherol cô đặc, dạng hỗn hợp), lutein.
Khoáng chất (Kali clorua, di natri phốt phát, canxi cacbonat, magie sulfat, tri canxi phốt phát, kali hydroxit, sắt pyrophosphate, mangan sulfat, kẽm sulfat, đồng sulfat, natri selenit, kali i ốt).
Các vitamin (Natri ascorbat (vitamin C), d-alpha tocopheryl acetat (vitamin E) (đậu nành), retinyl acetat (vitamin A), nicotinamide (vitamin B3), canxi pantothenat (vitamin B5), cyanocobalamin (vitamin B12), D-biotin, axit folic (vitamin B9), thiamin hydrochloride (vitamin B1), riboflavin (vitamin B2), pyridoxine hydrochloride (vitamin B6), phytonadione (vitamin K1) (đậu nành), cholecalciferol (vitamin D)).